1 Con-tu-ber-nal (Danh từ): Người đứng chung một chuyến tuyến; đồng bào, đồng chí. Ý tưởng về việc xem Percy Prewitt như một đồng chí của mình chính là nguyên nhân nòng cốt để tôi thoát khỏi tổ ong.
2 Pug-na-cious (Tính từ): Dễ sinh sự; dễ nổi cáu; hay gây chuyện. Tôi rất dễ trở thành một người hay gây chuyện khi bị dồn vào chân tường. Trích Từ điển cá nhân của Caroline Trent Blake Ravenscroft không chắc về việc mình đã nghĩ người phụ nữ đó trông thế nào, nhưng có thể đảm bảo rằng những gì mình nghĩ không phải như bây giờ.
3 A-Kim-bo (Tính từ): Thuộc về cánh tay - tư thế cánh tay đặt lên hông, khuỷu tay chĩa ra ngoài; chống nạnh. Tôi rất muốn đếm số lần anh ta đứng trước mặt mình, tay chống nạnh.
4 Nos. trum (Danh từ): Một loại thuốc hoặc ứng dụng y tế được chuẩn bị bởi người đã đề nghị nó; một phương thuốc lang băm. Dường như anh ta không có quá nhiều niềm tin vào những viên thuốc đó, nhưng vẫn tống chúng xuống cổ họng tôi.
5 Pule (Động từ): 1. Khóc bằng giọng mỏng và yếu như một đứa trẻ; 2. Kêu ai oán như mộ con gà. Nếu còn sót lại một chút tiếng nào, tôi chắc rằng mình nên "Pule".
6 In-con-se-quen-ti-al-i-ty (Danh từ): Đặc tính không quan trọng. Có chút cảm giác đáng lo ngại hơn là cảm giác vỡ lẽ về sự không quan trọng, ngoại trừ, có lẽ là, cảm giác xấu hổ mà một người cảm thấy khi cố phát âm nó ra.
7 Di-aacrit-i-cal (Tính từ): Phân biệt; độc đáo. Người ta không thể phủ nhận rằng sự thiếu trật tự là một điểm nhấn trong khu vườn của ngài Ravenscroft.
8 Quaff (Động từ): Uống một hơi dài; viết một bản dự thảo dài. Tôi phát hiện ra rằng khi một quý ông mắc bệnh nóng tính, đôi lúc thuốc giải độc tốt nhất là mời anh ta nhấp một hớp trà thật dài.
9 E-gre-gious (Tính từ): Rõ ràng trong một dự cảm tồi tệ, hiển nhiên, trắng trợn thái quá. Tôi thường thốt ra những lời vô tâm trước những suy xét chín chắn, sự thận trọng và bất cứ tình huống tốt đẹp nào khác.
10 Um-laut (Danh từ): 1. Sự thay đổi trong âm thanh của một nguyên âm được phát ra bởi phần đồng hóa với âm thanh xung quanh; 2. Dấu phụ (ví dụ: u) được đặc trên một nguyên âm để chỉ sự thay đổi trong cách phát âm, đặc biệt là bằng tiếng Đức.
11 Pleth-o-ra: Quá đầy đủ trong bất cứ sự tôn trọng hay dồi dào nào. Blake cứ cố chấp rằng có một lý do to đùng trong việc không nên viết bất cứ thứ gì quan trọng ra giấy, nhưng tôi lại chẳng thấy bất cứ điều gì trong cuốn nhật ký của mình có thể dùng để buộc tội.
12 Pal-lia-a-tive (Danh từ): Điều mang đến sự trấn an tạm thời hoặc thoáng qua. Tôi đang học được rằng nụ hôn chỉ là một cách xoa dịu sự yếu đuối khi trái tim ai đó vỡ vụn.
13 Dith-er (Danh từ): Trạng thái hưng phấn hoặc lo sợ đến run rẩy, sự do dự; tình trạng bối rối. Chỉ một lời của anh khiến tôi run lên, và tôi thề là mình không thích nó dù chỉ một chút.
14 Nic-tata (Động từ): Nháy mắt. Tôi phát hiện ra rằng những tình huống căng thẳng thường khiến mình bị nói lắp. Trích nhật ký cá nhân của Caroline Trent Khoảng một tiếng sau, Caroline cảm thấy đầu óc mình hoàn toàn thư thái, ít nhất thì theo nghĩa sinh học.
15 So-ror-i-cide (Danh từ): Hành động giết chị gái của một người. Tôi đã lo sợ sẽ xảy ra việc này. Thực sự lo sợ. Trích nhật ký cá nhân của Caroline Trent Penelope cười hớn hở nhìn anh và bước vào đại sảnh.
16 Ti-ti-vate (Động từ): Thực hiện đôi chút những thay đổi hoặc bổ sung trong nhà vệ sinh. Kẻ bị mắc kẹt trong một phòng tắm như tôi ít nhất cũng có thời gian để chỉnh trang… Tôi thề là trông tóc mình chưa bao giờ lịch sự đến vậy! Trích nhật ký cá nhân của Caroline Trent Khi đang ăn bữa khuya vào đêm hôm đó, Blake nhận ra mình sẽ rất thích thú với việc giết quách Quý cô Caroline Trent đi.
17 Es-cu-lent (Tính từ): Phù hợp làm thực phẩm, có thể ăn được. Tôi thường được nghe rằng thậm chí những thực phẩm độc hại nhất cũng trở nên tốt và có thể ăn được khi ai đó bị bỏ đói, nhưng tôi không đồng ý.
18 Ar-is-tol-o-gy (Danh từ): Nghệ thuật hoặc "khoa học" ăn uống. Là một lĩnh vực nghiên cứu và học tập, ẩm thực bị đánh giá thấp một cách trầm trọng. Trích nhật ký cá nhân của Caroline Trent Sự im lặng khủng khiếp bao trùm lấy căn phòng, theo sau là một tràng những tiếng huyên thuyên lớn và mạnh mẽ đến mức Perriwick phải nhòm đầu vào phòng để xem chuyện gì đang diễn ra.
19 Lat-i-tu-di-nar-i-an (Tính từ): Cho phép, ưu tiên, hoặc đặc trưng bởi quyền rộng rãi về một quan điểm hay hành động; Không nhấn mạnh vào sự tuân thủ nghiêm ngặt để phù hợp với một mật mã được thiết lập.
20 Bal-cy-on (Tính từ): Bình tĩnh, yên ả, yên bình, không bị làm phiền. Tôi sẽ không nhìn lại những ngày này như những ngày yên ả nhất của đời mình. Trích nhật ký cá nhân của Caroline Trent Caroline ngồi trên bãi cát bên bờ biển, nhìn chăm chú lên bầu trời.